
Phân loại biển số xe là nội dung quan trọng được quy định rõ trong Luật Giao thông đường bộ 2024 - 2025.
Phân loại biển số xe 2025
Theo khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, biển số xe được phân loại như sau:
-
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng
→ Cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập. -
Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng
→ Cấp cho xe quân sự. -
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen
→ Cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải. -
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen
→ Cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc các đối tượng quy định tại mục (1), (2) và (3). -
Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG”
→ Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. -
Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT”
→ Cấp cho xe của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. -
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV”
→ Cấp cho xe của nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế. -
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”
→ Cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp đã thuộc mục (7). -
Biển số xe loại khác
→ Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
Quy định về biển số xe – Thông tư 79/2024
Cụ thể tại Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy định về biển số xe như sau:
(1) Quy chuẩn kỹ thuật
- Biển số xe thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an ban hành.
- Biển số xe đăng ký tạm thời (Phụ lục số 02) được in trên giấy.
(2) Ký hiệu, seri, kích thước chữ số
- Ký hiệu, seri biển số, kích thước chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA.
(3) Biển số xe ô tô, xe máy chuyên dùng
- Gắn 02 biển số:
- 01 biển ngắn: 165mm × 330mm
- 01 biển dài: 110mm × 520mm
Bố trí biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước:
- Hai số đầu: ký hiệu địa phương
- Tiếp theo: seri (chữ cái)
- Nhóm số thứ hai: số thứ tự (từ 000.01 đến 999.99)
Bố trí biển số xe ô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
- Hai số đầu: ký hiệu địa phương
- Nhóm thứ hai: tên nước/vùng lãnh thổ (03 số tự nhiên)
- Nhóm thứ ba: seri nhóm đối tượng
- Nhóm thứ tư: số thứ tự (từ 01 đến 99)
Biển số rơmoóc, sơ mi rơmoóc:
- Gắn 01 biển phía sau: 165mm × 330mm
- Cách bố trí giống xe ô tô trong nước
(4) Biển số xe mô tô
- Gắn phía sau xe: 140mm × 190mm
Mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước:
- Nhóm 1: ký hiệu địa phương + seri
- Nhóm 2: số thứ tự (000.01 – 999.99)
Mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
- Nhóm 1: ký hiệu địa phương
- Nhóm 2: tên nước/vùng lãnh thổ
- Nhóm 3: seri
- Nhóm 4: số thứ tự (001 – 999)
(5) Màu sắc, seri biển số xe trong nước
(i) Biển số ô tô - nền xanh, chữ trắng:
- Seri: A → M
- Cấp cho các cơ quan: Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Công an, Tòa án, các tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập,…
(ii) Biển số mô tô - nền xanh, chữ trắng:
- Seri: A → M kết hợp 1 số tự nhiên (1–9)
- Cấp cho các đối tượng tại mục (i)
(iii) Biển số ô tô - nền trắng, chữ đen:
- Seri: A → Z
- Cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước (ngoài nhóm (i))
(iv) Biển số mô tô - nền trắng, chữ đen:
- Seri: Kết hợp A → Z 2 lần
- Cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước (ngoài nhóm (ii))
(v) Biển số ô tô - nền vàng, chữ đen:
- Dành cho xe kinh doanh vận tải
- Seri: A → Z
(vi) Các seri đặc biệt:
- CD: Xe máy chuyên dùng
- RM: Rơmoóc, sơ mi rơmoóc
- HC: Xe phạm vi hoạt động hạn chế, xe bốn bánh gắn động cơ
- KT: Xe doanh nghiệp quân đội (Cục Xe - Máy – Bộ Quốc phòng)
- Xe cấu tạo tương tự: cấp loại biển tương ứng
- Xe trúng đấu giá: tem nền đỏ – vàng, chữ xanh (Phụ lục 04)
- Xe sử dụng năng lượng xanh/sạch: tem màu xanh lá (Phụ lục 04)
(6) Màu sắc, ký hiệu biển số xe nước ngoài
-
“NG”: nền trắng, chữ đỏ, số đen
- Cơ quan ngoại giao
- Xe Đại sứ/Tổng Lãnh sự: số 01, gạch đỏ ngang giữa các nhóm
-
“QT”: nền trắng, chữ đỏ, số đen
- Tổ chức quốc tế
- Người đứng đầu Liên Hợp Quốc: có gạch đỏ
-
“CV”: nền trắng, chữ và số đen
- Nhân viên hành chính, kỹ thuật ngoại giao
-
“NN”: nền trắng, chữ và số đen
- Văn phòng, tổ chức, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng trên)
(7) Quy định phát hành ký hiệu địa phương
- Phát hành theo thứ tự từ thấp đến cao
- Sử dụng hết 20 seri (không phân loại theo loại xe) trước khi chuyển sang ký hiệu mới
(8) Quy định với các loại xe ô tô (trừ ô tô con)
- Chủ xe phải:
- Kẻ hoặc dán số biển số ở thành sau và hai bên xe
- Ghi tên đơn vị, khối lượng hàng chuyên chở & khối lượng bản thân trên 2 cánh cửa (trừ xe cá nhân)
(9) Sản xuất và cung cấp biển số xe
-
Biển số phải được sản xuất bởi cơ sở của Bộ Công an
-
Biển số xe phải được sản xuất tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất biển số xe của Bộ Công an. Việc sản xuất, cung cấp biển số xe được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe.
-
Sản phẩm biển số mẫu ban đầu (kích thước, chất lượng, bảo mật) phải được Cục Cảnh sát giao thông kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm thì mới được phép sản xuất và cung cấp biển số xe cho cơ quan đăng ký xe; quá trình sản xuất, cung cấp biển số xe, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất biển số xe phải có thống kê, cập nhật dữ liệu và kết nối, chia sẻ dữ liệu này với hệ thống đăng ký, quản lý xe.
Kết luận
Việc nắm rõ phân loại biển số xe giúp người dân chấp hành đúng quy định pháp luật khi tham gia giao thông.